Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Ðịnh khoản
a. Các khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác:
- Khi thu tiền:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3388 – Phải trả khác
- Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 111 – Tiền mặt
b. Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác
- Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3388 – Phải trả khác
- Khi đơn vị thực hiện chi hộ:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 111 – Tiền mặt
- Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không hết được trả lại đơn vị nhờ chi hộ:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 111 – Tiền mặt
2. Mô tả nghiệp vụ
- Khi có các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học cho các đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài; các đơn vị khác nhờ chi hộ một số nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ thường xuyên đã được nhà nước giao).
- Sau khi thực hiện nhiệm vụ đơn vị có trách nhiệm chuyển trả chứng từ và quyết toán toàn bộ số tiền đã nhận chi hộ với đơn vị nhờ chi hộ và các khoản thu hộ, chi hộ khác.
3. Các bước hạch toán trên phần mềm
Bước 1: Khi thu tiền thu hộ hoặc nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ
Ví dụ: Đơn vị thu hộ số tiền 10.000.000 đồng bằng tiền mặt.
- Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu thu\Phiếu thu.
- Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 1111, TK Có 3388, Nguồn là Nguồn khác, Cấp phát là Khác và Nghiệp vụ để là Thực chi hoặc Không chọn
- Tại tab Thống kê, chọn đối tượng nhờ thu hộ
- Nhấn Cất
Bước 2: Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ hoặc khi đơn vị thực hiện chi hộ
Ví dụ: Trả tiền cho đơn vị nhờ thu hộ số tiền 10.000.000 đồng bằng tiền mặt.
- Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu chi\Phiếu chi.
- Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 3388, TK Có 1111, Nguồn là Nguồn khác, Cấp phát là Khác và Nghiệp vụ để là Thực chi hoặc Không chọn
- Tại tab Thống kê, chọn đối tượng nhờ thu hộ (Giống đối tượng ở Bước thu tiền)
- Nhấn Cất
Lượt xem:
3.816