Xem phim hướng dẫn tại đây:
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Ðịnh khoản
Nợ TK 336: Phải trả nội bộ đơn vị kế toán
Nợ TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3332, 3334, 3337. 3338 )
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ TK 353: Các quỹ phải trả
Nợ TK 431: Các quỹ thuộc đơn vị
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 112 (chi tiết tài khoản 1121, 1122)
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nhu cầu chi tiêu (chi nộp thuế, chi tạm ứng, chi cho vay, chi cấp kinh phí, chi khác,…) bằng qua tài khoản tiền gửi, quy trình thực hiện như sau:
- Căn cứ vào đề nghị thanh toán/đề nghị tạm ứng hoặc đề nghị chi tiền của các đối tượng liên quan, kế toán lập ủy nhiệm chi theo mẫu của Ngân hàng/Kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản tiền gửi.
- Sau khi ủy nhiệm được ký duyệt, kế toán mang ủy nhiệm chi ra ngân hàng, kho bạc nơi mở tài khoản tiền gửi làm thủ tục thanh toán.
- Căn cứ vào liên ủy nhiệm chi trả lại đơn vị và giấy báo nợ của Ngân hàng, Kho bạc, kế toán ghi sổ chi tiết tiền gửi.
Ví dụ: Ngày01/01/2025, chi cho hoạt động văn nghệ 26/03, số tiền: 5.600.000 đồng.
3. Hướng dẫn trên phần mềm
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Chi tiền\Chi tiền gửi.
2. Khai báo thông tin chứng từ chi khác bằng tiền gửi:
- Nhập thông tin chung:
-
- Tài khoản chi: lựa chọn hoặc khai báo thêm tài khoản ngân hàng, kho bạc chi tiền.
- Đơn vị nhận: lựa chọn hoặc khai báo thêm đối tượng nhận tiền.
- Tài khoản nhận: lựa chọn hoặc khai báo thêm tài khoản ngân hàng, kho bạc nhận tiền.
- Nhập thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ, Số tiền, Hoạt động tương ứng, Thuế suất (nếu có).
- Trường hợp muốn hạch toán nhanh bằng các định khoản có sẵn của chương trình, anh/chị nhấn Định khoản nhanh. Phần mềm hiển thị danh sách định khoản của loại chứng từ hiện thời, anh/chị chọn 1 loại định khoản nhanh thì phần mềm sẽ tự động hạch toán phù hợp.
3. Nhấn Cất.
Lượt xem:
350