Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
Mức trích lập
- Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 có hiệu lực thi hành từ 01/07/2024, tăng mức lương cơ sở lên 2.340.000 đồng.
- Việc trích lập nguồn cải cách tiền lương được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, theo đó từng loại hình đơn vị, mức trích và nguồn trích lập sẽ được thực hiện theo quy định cụ thể tại TT88/2024/TT-BTC có hiệu lực từ 07/02/2025 và áp dụng cho năm ngân sách 2025.
Định khoản
1. Trong năm, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thu chi tiền từ hoạt động SXKD
Xem hướng dẫn phần định khoản chi tiết tại đây
2. Thực hiện trích 40% CCTL
Nợ TK 421/Có TK 468 (40%)
3. Chi lương từ nguồn CCTL (bao gồm cả trường hợp chi từ số dư năm trước chuyển sang)
- Khi có phát sinh: Nợ TK 612, 154, 642/Có TK 334
- Khi chi: Nợ TK 334/Có TK 111, 112
4. Chi BH từ nguồn CCTL (nếu có)
- Chi phí bảo hiểm trích vào lương:
Nợ TK 612, 154, 642/Có TK 334
Nợ TK 334/Có TK 332
- Chi phí bảo hiểm cơ quan đóng: Nợ TK 612, 154, 642/Có TK 332
- Khi thanh toán BH: Nợ TK 332/Có TK 111,112
5. Chi KPCĐ từ nguồn CCTL (nếu có)
- Khi có phát sinh: Nợ TK 612, 154, 642/Có TK 3323
- Khi thanh toán BH: Nợ TK 3323/Có TK 111,112
6. Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL
Nợ TK 911/Có TK 612, 154, 642
Nợ TK 421/Có TK 911
Nợ TK 468/Có TK 421
Hướng dẫn trên phần mềm
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nguồn cải cách tiền lương (CCTL), bạn thực hiện qua 3 bước sau:
Bước 1: Thêm nguồn kinh phí cải cách tiền lương1. Vào Danh mục\Nguồn kinh phí. 2. Tích chuột vào Nguồn khác, Nhấn Thêm. 3. Khai báo các thông tin: Mã nguồn, Tên nguồn. 4. Nhấn Cất. Bước 2: Nhập số dư đầu kỳ năm trước chuyển sang của nguồn CCTL sẽ được nhập vào số dư Có TK 4681. Vào Số dư ban đầu, tích chuột vào Tìm kiếm gõ TK 468, tích đúp chuột vào TK 4681 2. Nhập số dư tại cột Dư Có. 3. Nhấn Cất. Bước 3: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cải cách tiền lương1. Thao tác thu chi nguồn hoạt động SXKD, DVVí dụ: Đơn vị thu tiền học phí: 100 triệu đồng (100%) Khi chi từ nguồn học phí: 60 triệu đồng (60%) Xem hướng dẫn trên phần mềm tại đây 2. Trích lập 40% cải cách tiền lương
3. Chi lương từ nguồn CCTL
4. Chi nộp bảo hiểm từ nguồn CCTL
5. Cuối năm, kết chuyển phần đã chi từ CCTL
Nợ TK 911/Có TK 612, 154, 642: 40 triệu Nợ TK 421/Có TK 911: 40 triệu Đơn vị tự hạch toán thêm bút toán ghi giảm nguồn CCTL: Nợ TK 468/Có TK 421: 40 triệu |
Bài viết liên quan
- Quy trình nộp trả kinh phí (được sử dụng tiếp) bằng chuyển khoản kho bạc
- Trích lập quỹ bổ sung thu nhập,quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ nguồn thu hoạt động (học phí, viện phí, thu liên doanh liên kết, …)
- Quy trình thu không dùng tiền mặt (thu qua ngân hàng) tại đơn vị trường học
- Quy trình Cấp bù học phí