Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
a. Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả Lệnh chi tiền tạm ứng hay thực chi) vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 1351 (Nếu là nguồn không giao tự chủ thực chi, hoặc lệnh chi tiền tạm ứng)
Có TK 511 (Nếu là nguồn giao tự chủ thực chi)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 005 (0051, 0052) (nếu là Lệnh chi tiền tạm ứng)
Nợ TK 010 (01011, 01012, 01021, 01022) (nếu là Lệnh chi tiền thực chi)
b. Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611…
Có TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 1351: Kinh phí ngân sách cấp
Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí hoạt động NSNN cấp (Nếu chi từ lệnh chi tiền tạm ứng hoặc lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ)
Đồng thời, ghi:
Có TK 010 – Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
c. Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:
Có TK 010 – Lệnh chi tiền thực chi
a. Nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Thu tiền/Thu tiền gửi.
2. Khai báo thông tin chứng từ nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền.
– Nhập Thông tin chung: Đơn vị nộp, Địa chỉ, Nộp vào TK, Diễn giải.
– Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ, Số cam kết chi..
– Tại tab Hạch toán: nhập TK Có, Số tiền, Tiểu mục, chọn Cấp phát là Lệnh chi, Nghiệp vụ là Nhận lệnh chi tạm ứng hoặc Nhận lệnh chi thực chi.
– Nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời. Phần mềm tự động sinh TK Nợ dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.
- Nợ TK 005 – nếu là Nhận lệnh chi tạm ứng
- Nợ TK 010 – nếu là Nhận lệnh chi thực chi
- Nhấn Cất.
b. Rút tiền gửi từ Lệnh chi tiền để chi hoạt động đơn vị
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Chi tiền/Chi tiền gửi.
2. Khai báo các thông tin chứng từ chi tiền gửi.
– Nhập thông tin chung: Đơn vị nhận tiền, Đơn vị trả tiền.
– Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
– Nhập thông tin chứng từ chi tiết:
- Nhập TK Nợ, TK Có, MLNS.
- Cấp phát: Lệnh chi
- Chọn Nghiệp vụ:
- Không chọn hoặc Thực chi nếu là lệnh chi tiền thực chi.
- Thanh toán tạm ứng nếu là lệnh chi tiền tạm ứng.
- Trường hợp chi thanh toán cho các hoạt động thì bạn hạch toán thêm bút toán kép Nợ TK 1351/Có TK 5111, Nghiệp vụ chọn giống bút toán trên.
Lưu ý: Bạn cần phải chọn đúng nghiệp vụ khi chi từ lệnh chi tiền thực chi để lên báo cáo đúng.
3. Nhấn Cất. Phần mềm hiển thị câu cảnh báo do thông tin hạch toán đồng thời khác với quy tắc thiết lập hạch toán đồng thời. Nhấn Không để giữ lại hạch toán đồng thời.
Lưu ý: Trường hợp muốn phần mềm tự động sinh hạch toán đồng thời, bạn vào tích vào Thiết lập hạch toán đồng thời và thêm nội dung:
4. Xem/in mẫu chứng từ liên quan và các chứng từ liên quan khác bằng cách nhấn In trên thanh công cụ.
5. Chọn Báo cáo trên thanh công cụ để xem/in sổ, báo cáo liên quan: B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động; Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại; S104-H: Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền.
- Ví dụ chọn S104-H: Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền.
- Khai báo tham số báo cáo.
- Nhấn Đồng ý.