Mua vật tư hàng hóa nhập kho

Xem phim hướng dẫn:

1. Tổng quan

Bài viết này hướng dẫn anh/chị nhập kho vật tư, hàng hóa (VTHH), giúp ghi nhận và hạch toán chính xác các nghiệp vụ mua sắm từ nhiều nguồn kinh phí khác nhau (như ngân sách nhà nước, viện trợ, phí để lại,…) trong trường hợp đơn vị có theo dõi chi tiết từng mặt hàng.

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

2. Định khoản

2.1. Nhập kho VTHH bằng nguồn NSNN

a. Rút dự toán chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

– Nếu rút dự toán từ nguồn giao tự chủ hoặc nguồn không giao tự chủ tạm ứng:

Nợ các TK 152, 155, 156

Có TK 135: Phải thu kinh phí được cấp(1351)

Đồng thời, ghi:

         Có TK 008 (008211, 008221, 008222)

– Nếu rút dự toán từ nguồn không giao tự chủ thực chi:

Nợ các TK 152, 155, 156

Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp

Đồng thời, ghi:

         Có TK 008 (008212): Dự toán không giao tự chủ (Thực chi)

b. Rút tiền (kể cả tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi) mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có các TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Có TK 011: Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền (nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi)

2.2. Nhập kho mua VTHH bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có TK 112

Đồng thời, ghi: Có TK 0072, 0062 (Nếu chi thực chi)

Đồng thời, ghi: Nợ TK 1352/Có TK 512 (Nếu chi từ nguồn vay nợ hoặc viện trợ có điều kiện)

2.3. Nhập kho mua VTHH bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có các TK 111, 112, 331…

Đồng thời, ghi:

           Có TK 012: Phí được khấu trừ, để lại

2.4. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu chưa thanh toán dùng cho các hoạt động hành chính, sự nghiệp

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có TK 331: Phải trả cho người bán

– Khi thanh toán các khoản mua chưa thanh toán, ghi:

    Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

           Có các TK 111, 112

2.5. Nhập kho mua VTHH bằng tiền tạm ứng

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có TK 141: Tạm ứng

2.6. Nhập kho VTHH sử dụng không hết nhập kho

      Nợ các TK 152, 155, 156

            Có các TK 154, 241, 611, 612, 641, 642…

2.7. Nhập kho VTHH vay mượn của đơn vị khác

      Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

            Có TK 3388: Phải trả khác

2.8. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được viện trợ không hoàn lại hoặc do tài trợ, biếu, tặng nhỏ lẻ

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có TK 711: Thu nhập khác

2.9. Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

– Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế GTGT, ghi:

    Nợ các TK 152, 155, 156: giá chưa thuế

    Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

          Có các TK 111, 112, 331… (tổng giá thanh toán)

– Nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:

    Nợ các TK 152, 155, 156 :tổng giá thanh toán

          Có các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)

2.10. Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT

      Nợ các TK 152, 155, 156

            Có TK 333: Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (nếu có)

            Có các TK 111, 112, 331,.. (tổng giá thanh toán)

– Số thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ với số thuế GTGT phải nộp, ghi:

      Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp (33312)

2.11. Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT

     Nợ các TK 152, 155, 156

           Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước (33312)

           Có TK 333: Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (chi tiết thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) (nếu có)

          Có các TK 111, 112, 331,… (số tiền phải trả người bán)

2.12. Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho

      Nợ TK 155: Sản phẩm

           Có TK 154: Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang

3. Mô tả nghiệp vụ

1. Sau khi bộ phận mua hàng mua vật tư hàng hóa về nhập kho hoặc nhà cung cấp chuyển vật tư hàng hóa đến, sẽ chuyển chứng từ mua hàng đến kế toán đề nghị làm thủ tục nhập kho.

2. Kế toán lập phiếu nhập kho chuyển kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

3. Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt vào phiếu nhập kho, kế toán chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho, thủ kho làm thủ tục nhập kho.

4. Thủ kho kiểm tra hàng hóa vật tư nhập vào kho và làm thủ tục nhập kho, người giao hàng và thủ kho ký lên phiếu nhập kho.

5. Thủ kho ghi sổ kho và chuyển 1 liên phiếu nhập kho cho kế toán.

6. Kế toán căn cứ phiếu nhập kho đã có đầy đủ chữ ký ghi sổ chi tiết vật tư hàng hóa và các sổ sách có liên quan.

4. Các bước thực hiện

Bước 1: Vào menu Kho\Quy trình, chọn Nhập kho.

Bước 2: Chọn hình thức mua tương ứng Nhập mua bằng tiền mặt/tiền gửi/chuyển khoản kho bạc/ chưa thanh toán/Nhập khác

Bước 3: Khai báo thông tin chứng từ 

  • Nhập Thông tin chung: Người nhận, Địa chỉ, Lý do chi.
  • Tab Hạch toán: chọn vật tư hàng hóa nhập mua, nhập Số lượng, Đơn giá.
  • Nhập thêm các thông tin cho tab Thuế, MLNS, Thống kê (nếu cần).
  • Tuỳ thuộc đơn vị mua VTHH từ nguồn nào để hạch toán thêm bút toán kép tương ứng căn cứ theo mục định khoản 

Bước 4: Nhấn Cất

Cập nhật 10/11/2025

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY