Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
Tài sản mua từ dự toán ngân sách năm nay
1. Nếu rút dự toán ngân sách cấp từ nguồn giao tự chủ
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 1351: Phải thu kinh phí được cấp (1351)
Đồng thời, ghi: Có TK 008221, 008222
2. Nếu rút dự toán ngân sách cấp từ nguồn không giao tự chủ
2.1. Nếu rút dự toán THỰC CHI từ nguồn không giao tự chủ:
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp
Đồng thời, ghi:
Có TK 008212: Dự toán không giao tự chủ (Thực chi)
2.2 Nếu rút dự toán TẠM ỨNG từ nguồn không giao tự chủ:
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 1351: Phải thu kinh phí được cấp (1351)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008211
Định kỳ, căn cứ vào khoản chi từ kinh phí tạm ứng nguồn không giao tự chủ đã có đủ hồ sơ chứng từ có liên quan để quyết toán khoản đã chi, ghi:
Nợ TK 135: Phải thu kinh phí được cấp (1351)
Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp
Tài sản mua từ nguồn dự toán năm trước mang sang
Trường hợp sử dụng nguồn kinh phí khác từ năm trước mang sang cho mua sắm TSCĐ:
- Khi mua tài sản cố định:
Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị
Có các TK 112, 135,…
Đồng thời: Có TK 008 (nếu rút dự toán năm trước mang sang)
- Định kỳ, kết chuyển nguồn tương ứng với kinh phí đã sử dụng cho mua sắm để theo dõi sử dụng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 468- Nguồn kinh phí mang sang năm sau (4688)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Tài sản mua bằng Lệnh chi tiền gửi
- Trường hợp mua bằng lệnh chi tiền thực chi nguồn giao tự chủ:
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 1121
Đồng thời, ghi: Có TK 011: Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền
- Trường hợp mua bằng lệnh chi tiền thực chi nguồn giao không tự chủ:
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 1121
Đồng thời, ghi: Có TK 011: Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền
Định kỳ, căn cứ vào khoản chi từ lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ đã có đủ hồ sơ chứng từ có liên quan để quyết toán khoản đã chi, ghi:
Nợ TK 135: Phải thu kinh phí được cấp (1351)
Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp
Tài sản mua từ tiền gửi của phí, lệ phí khấu trừ để lại
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị
Có TK 1121
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 – Phí được khấu trừ, để lại
Tài sản mua từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 35331: Quỹ phúc lợi bằng tiền
Có TK 35332: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Tài sản mua từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Khi mua TSCĐ từ Quỹ PTHĐSN:
Nợ TK 211/Có các TK 111, 112.
- Định kỳ, kết chuyển nguồn tương ứng với kinh phí đã sử dụng từ nguồn quỹ cho mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 4311/Có TK 421
Nhận tài sản tài trợ nhỏ lẻ hoặc điều chuyển từ đơn vị khác sang (nhận tài sản bằng hiện vật)
- Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định tại đơn vị
Có TK 511, 518, 711…
- Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định tại đơn vị
Có 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Có TK 511, 518,…
Tài sản từ mua sắm tập trung
- Mua sắm tập trung là một phương thức mua sắm trong lĩnh vực quản lý, tài chính công, theo đó việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ, tài sản được tập trung về một đầu mối (thường là cơ quan chuyên trách hoặc đơn vị mua sắm tập trung) để tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng khung, sau đó các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sẽ thực hiện mua sắm dựa trên hợp đồng đó
- Đơn vị được nhận bàn giao tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung, căn cứ hồ sơ tài liệu có liên quan và biên bản bàn giao, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định của đơn vị
Có các TK 511, 514, 518,…