1. Tổng quan
Bài viết hướng dẫn biến động của Tài khoản 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế được lấy số liệu từ đâu, phát sinh tăng/giảm và các nghiệp vụ kế toán liên quan như: chuyển đổi tài khoản nguồn vốn, kết chuyển kết quả hoạt động năm, khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ, chuyển kinh phí sang năm sau, cải cách tiền lương và bù đắp thâm hụt. Qua đó giúp đơn vị hiểu rõ bản chất, căn cứ và cách hạch toán để xác định đúng số dư cuối kỳ của TK 421.
Tài khoản 421 phản ánh một số nội dung theo bảng sau :
| Nợ TK 421 | Có TK 421 |
|---|---|
| Thâm hụt → K/C từ 911 | Thặng dư → K/C từ 911 |
| Kết chuyển khấu hao vào Quỹ PTHĐSN (431) | Chuyển đổi số dư 366, 43142 |
| Trích lập quỹ (431) | Bù lỗ bằng 431, 468 |
| Kết chuyển kinh phí sang năm sau (468) | Nguồn hình thành TSCĐ từ năm trước |
| Trích lập cải cách tiền lương (468) | Kết chuyển chi phí cải cách tiền lương (468) |
| Kết chuyển nguồn khi mua TSCĐ (431) |
2. Mô tả nghiệp vụ
2.1. Các tài khoản được chuyển sang tài khoản 421 theo phụ lục thông tư 24
Năm 2025 khi chuyển đổi từ thông tư 107 , một số tài khoản được chuyển đổi sang tài khoản 421 gồm các tài khoản phản ánh giá trị còn lại của tài sản :
TK 3661 – 3664 : Nguồn kinh phí nhận trước chưa ghi thu
TK 43142 : Quỹ phát triển hoạt động SN đã hình thành TSCĐ
2.2. Kết chuyển từ TK 911 – Kết quả hoạt động trong năm
Để xác định kết quả hoạt động trong năm thì anh /chị cần thực hiện xác định kết quả hoạt động để xác định thặng dư thâm hụt.
Doanh thu chi phí kết chuyển sang 911 và từ 911 sẽ kết chuyển sang 421
Nếu doanh thu > chi phí : thặng dư kết chuyển Nợ TK 911/ Có 421
Nếu doanh thu < chi phí : thâm hụt kết chuyển Nợ 421/ Có TK 911
2.3. Kết chuyển khấu hao TSCĐ vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Đơn vị có phát sinh tài sản được hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và có phát sinh khấu hao thì cần kết chuyển chi phí khấu hao như sau
Nợ TK 421- Thặng dư ( thâm hụt) lũy kế
Có TK 4311
2.4. Trích lập các quỹ ( Quỹ PTHĐSN, quỹ khác ) không bao gồm quỹ phúc lợi, khen thưởng,bổ sung thu nhập …..
Căn cứ số liệu trên Bảng xác định chênh lệch thu , chi từ kinh phí được giao tự chủ ( Sổ S90-H) đơn vị trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các quỹ khác thuộc đơn vị ( nếu có)
Nợ TK 421- Thặng dư ( thâm hụt) lũy kế
Có TK 431
2.5. Chuyển kinh phí chưa sử dụng sang năm sau
Đối với kinh phí đã nhận và hạch toán doanh thu nhưng chưa sử dụng và được chuyến sang năm sau theo quy định thì anh /chị hạch toán
Nợ TK 421- Thặng dư ( thâm hụt) lũy kế
Có TK 468
2.6. Trích cải cách tiền lương
Đơn vị sự nghiệp công lập , khi trích lập quỹ dự phòng tiền tương ( cải cách tiền lương ) sẽ hạch toán
Nợ TK 421- Thặng dư ( thâm hụt) lũy kế
Có TK 468
Kết chuyển chi phí đã chi từ cải cách tiền lương
Nợ TK 468
Có TK 421
2.7. Bù đắp thâm hụt từ quỹ, kinh phí năm trước mang sang
Khi sử dụng kinh phí năm trước mang sang để chi hay mua sắm TSCĐ, thanh toán khối lượng hoàn thành đầu tư xây dựng, trả nợ vốn vay đầu tư hạch toán
Nợ các TK 431,468
Có TK 421
2.8. Kết chuyển khi dùng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp khi mua sắm TSCĐ
Nợ các TK 431,468
Có TK 421
3. Số dư cuối kỳ tài khoản 421
Căn cứ từ các phát sinh của 421 trên thì số dư cuối kỳ của tài khoản 421 thường sẽ phản ánh :
- Giá trị còn lại của tài sản
- Trích lập quỹ phát triển sự nghiệp , cải cách tiền lương chưa sử dụng hết .
- Thặng dư / thâm hụt hoạt động từ doanh thu và chi phí .
- Số dư nguồn kinh phí giao tự chủ nếu chưa làm bút toán kết chuyển sang năm sau (421/431)