Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Tổng quan
Bài viết nhằm hướng dẫn quy trình bán tài sản cố định (TSCĐ) (theo dõi TSCĐ trên phần mềm Mimosa Online) từ bước ghi giảm tài sản cố định đến bước ghi nhận doanh thu bằng tiền mặt, thu tiền gửi hoặc chưa thu tiền. Khoản tiền ghi nhận từ thanh lý tài sản có thể được để lại hoặc nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.
Nội dung bài viết bao gồm hướng dẫn định khoản các trường hợp và các bước thực hiện trên phần mềm.
2. Ðịnh khoản
2.1. Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán:
- Thanh lý TSCĐ từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ, nguồn phí, lệ phí để lại, nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213
- Thanh lý TSCĐ từ nguồn quỹ phúc lợi:
Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Nợ TK 35332 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Có TK 211, 213
2.2. Ghi nhận doanh thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
2.2.1 Trường hợp được để lại đơn vị phần chênh lệch thu lớn hơn chi:
-
- Đối với khoản thu thanh lý
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
Có TK 711 – Thu nhập khác (nếu khoản thu được để lại đơn vị)
-
- Đối với khoản chi phí liên quan đến thanh lý tài sản, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331,…
2.2.2 Trường hợp phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính:
- Khi thu khoản thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
- Khi nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)
Có các TK 111, 112.
- Đối với khoản chi thanh lý TSCĐ:
-
-
- Khi chi cho các hoạt động phục vụ thanh lý TSCĐ, ghi:
-
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112.
-
-
- Khi nhận được tiền do cơ quan tài chính cấp tiền chi thanh lý TSCĐ theo quyết toán được phê duyệt, ghi:
-
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (đối với phần kinh phí được cấp trả)
Nợ các TK 154, 811,… (đối với phần đã chi nhưng không được cấp trả do không được phê duyệt quyết toán)
Có TK 138- Phải thu khác (1388)
3. Các bước thực hiện
Bước 1: Ghi giảm tài sản cố định theo hướng dẫn tại đây
Bước 2: Ghi nhận doanh thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Trường hợp 1: Bán TSCĐ thu tiền mặt
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Doanh thu từ bán TSCĐ\Bán tài sản cố định thu tiền mặt.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ bán TSCĐ thu tiền ngay:
- Tích chọn Thu tiền mặt.
- Nhập các thông tin chung: Khách hàng, Địa chỉ, Lý do nộp, Kèm theo.
- Nhập các thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số phiếu thu.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: Mã hàng, TK Nợ mặc định là 1111, TK Có 711, 33311, 3338, Số tiền.

3. Nhấn Cất.
Trường hợp 2: Bán TSCĐ thu tiền gửi
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Doanh thu từ bán TSCĐ\Bán tài sản cố định thu tiền gửi.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ bán TSCĐ thu tiền ngay:
- Tích chọn Thu tiền mặt.
- Nhập các thông tin chung: Khách hàng, Địa chỉ, Nộp vào TK, Diễn giải.
- Nhập các thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số phiếu thu.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: Mã hàng, TK Nợ mặc định là 1121, TK Có 711, 33311, 3338, Số tiền.

3. Nhấn Cất.
Trường hợp 3: Bán TSCĐ chưa thu tiền
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Doanh thu từ bán TSCĐ\Bán tài sản cố định chưa thu tiền.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ bán TSCĐ chưa thu tiền:
- Nhập các thông tin chung: Khách hàng, Địa chỉ, Mã số thuế, Người liên hệ, Hình thức thanh toán, TK ngân hàng.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: Mã hàng, TK Nợ mặc định là 131, TK Có 711,33311 3338, Số tiền.

3. Nhấn Cất.
Bước 3: Khi chi tiền hoạt động phục vụ thanh lý tài sản hoặc chi nộp tiền lên tài khoản tạm giữ
Vào phân hệ Tiền mặt\Chi tiền mặt hoặc Tiền gửi\Chi tiền gửi, hạch toán:
TK Nợ 811, 3338, 133, 138…
TK Có 111, 112
4. Lưu ý
Để phát hành hóa đơn bán tài sản công theo quy định, nếu sử dụng phần mềm hóa đơn Meinvoice thì anh/chị làm theo hướng dẫn tại đây