1. Trang chủ
  2. Kiểm tra, đối chiếu báo cáo
  3. Đối chiếu giữa các báo cáo
  4. B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính và Sổ S05-H: Bảng cân đối phát sinh
  5. Làm thế nào khi xem tổng 2 chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn khác (mã số 134) và chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn khác (mã số 183) khác với tổng số dư Nợ các TK 137, 138, 141, 242,… trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh

Làm thế nào khi xem tổng 2 chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn khác (mã số 134) và chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn khác (mã số 183) khác với tổng số dư Nợ các TK 137, 138, 141, 242,… trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh

Mô tả nghiệp vụ 

Khi xem tổng 2 chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn khác (mã số 134) và chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn khác (mã số 183) khác với tổng số dư Nợ các TK 137, 138, 141, 248, 338, 353 trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh

Nguyên nhân

  • Do tổng 2 chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn khác (mã số 134) và chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn khác (mã số 183) đang bằng tổng số dư Nợ các TK 137, 1381, 1382, 1384, 1385, 1388, 141, 248, 3381, 3382, 3387, 3388 (chi tiết theo từng đối tượng công nợ) và dư Nợ các TK 1383, 3383 ( chi tiết theo Phí, lệ phí) và dư Nợ TK 353.
  • Trong khi đó, trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu hướng dẫn)số dư của các TK 137, 138, 141, 248, 338 là số đã bù trừ tổng số dư nợ và tổng số dư có của các đối tượng.

Giải pháp

1. Vào Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh.

  • Trên tham số báo cáo, chọn Mẫu báo cáo là Mẫu hiểu thị số dư hai bên
  • Nhấn Xem báo cáo

  • Kiểm tra và cộng tất cả số dư Nợ cuối kỳ của các TK 137, 138, 141, 248, 338, 353 sẽ bằng với chỉ tiêu tổng 2 chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn khác (mã số 134) và chỉ tiêu Các khoản phải thu dài hạn khác (mã số 183). Thông thường chênh lệch này do đơn vị có phát sinh TK 138, 338 và cuối kỳ có số dư cả 2 bên: 

2. Đơn vị thực hiện rà soát trên các chứng từ để bù trừ số liệu trên TK 138, 338 theo 2 Trường hợp sau:

TH1: Tài khoản chi tiết theo đối tượng (1381, 1382, 1384, 1385, 1388, 3381, 3382, 3387, 3388)

Bước 1: Vào Báo cáo/Báo cáo khác/Báo cáo tổng hợp công nợ để tìm các đối tượng còn dư có và dư nợ. Ví dụ trên S05-H đang có số dư Nợ, Có trên TK 3388

  • Chọn Tài khoản: 3388
  • Chọn tất cả đối tượng

  • Báo cáo sẽ thể hiện đối tượng bên Nợ và đối tượng bên Có đã chọn trên chứng từ hạch toán. 

Bước 2: Vào Báo cáo/Mua hàng/Báo cáo chi tiết công nợ phải trả.

  • Chọn các đối tượng đang có dư Nợ và dư Có cuối kỳ chưa bù trừ cho nhau theo Báo cáo tổng hợp công nợ đã in ở Bước 1.
  • Chọn TK 3388

  • Đơn vị rà soát lại xem chứng từ nào chưa chọn đúng đối tượng thì tích vào chứng từ và sang phần 2.Thống kê chọn lại đúng đối tượng 

Ví dụ: Khi xác định khoản phải thu khác chọn đối tượng: BHYT, thì khi chi khoản này cần phải chọn ở Tab 2.Thống kê cũng đối tượng: BHYT. Như vậy, cần sửa lại chứng từ thu tiền khoản phải thu khác này.

Bước 3: In lại sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh & Báo cáo B01/BCTC để kiểm tra số liệu 

TH2: Tài khoản chi tiết theo Phí, lệ phí (1383, 3383)

Bước 1: Vào Báo cáo/Báo cáo khác/Bảng in tổng hợp của tài khoản để tìm các khoản Phí, lệ phí còn dư nợ và dư có. Ví dụ xem TK 3383

  • Chọn TK 3383
  • Tổng hợp theo: Phí, lệ phí

  • Phần mềm hiển thị báo cáo 

Bước 2: Đơn vị xác định lại và sửa loại phí, lệ phí đúng trên chứng từ. Phát sinh Nợ loại phí nào thì Phát sinh Có chọn loại phí đó.

Bước 3: In lại sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh & Báo cáo B01/BCTC để kiểm tra số liệu 

Cập nhật 16/10/2025

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY