1. Tổng quan
Bài viết hướng dẫn anh/chị cách hạch toán nghiệp vụ ghi tăng tài sản cố định (TSCĐ) theo từng nguồn kinh phí và hình thức mua sắm, tiếp nhận.
Nội dung gồm các bút toán định khoản chi tiết giúp kế toán xác định đúng tài khoản ghi Nợ, ghi Có khi phát sinh nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ, đảm bảo phản ánh chính xác nguồn hình thành tài sản trên sổ sách kế toán.
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
2. Định khoản
2.1 Tài sản mua từ dự toán ngân sách năm nay2.1.1 Nếu rút dự toán ngân sách cấp từ nguồn giao tự chủNợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 1351: Phải thu kinh phí được cấp (1351) Đồng thời, ghi: Có TK 008221 Dự toán giao tự chủ (Tạm ứng) Hoặc Có TK 008222 Dự toán giao tự chủ (Thực chi) 2.1.2 Nếu rút dự toán ngân sách cấp từ nguồn không giao tự chủ
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp Đồng thời, ghi: Có TK 008212: Dự toán không giao tự chủ (Thực chi)
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 1351: Phải thu kinh phí được cấp (1351) Đồng thời, ghi: Có TK 008211 Định kỳ, căn cứ vào khoản chi từ kinh phí tạm ứng nguồn không giao tự chủ đã có đủ hồ sơ chứng từ có liên quan để quyết toán khoản đã chi, ghi: Nợ TK 135: Phải thu kinh phí được cấp (1351) Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp 2.2 Tài sản mua từ nguồn dự toán năm trước mang sangTrường hợp sử dụng nguồn kinh phí khác từ năm trước mang sang cho mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị Có các TK 112, 135,… Đồng thời: Có TK 008 (nếu rút dự toán năm trước mang sang)
Nợ TK 468- Nguồn kinh phí mang sang năm sau (4688) Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế 2.3 Tài sản mua bằng Lệnh chi tiền gửi
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 112 Đồng thời, ghi: Có TK 011: Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền
Nợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 112 Đồng thời, ghi: Có TK 011: Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền Định kỳ, căn cứ vào khoản chi từ lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ đã có đủ hồ sơ chứng từ có liên quan để quyết toán khoản đã chi, ghi: Nợ TK 135: Phải thu kinh phí được cấp (1351) Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp 2.4 Tài sản mua từ tiền gửi của phí, lệ phí khấu trừ để lạiNợ TK 211: Tài sản cố định của đơn vị Có TK 1121 Đồng thời, ghi: Có TK 012 – Phí được khấu trừ, để lại 2.5 Tài sản mua từ quỹ phúc lợiNợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…) Đồng thời, ghi: Nợ TK 35331: Quỹ phúc lợi bằng tiền Có TK 35332: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 2.6 Tài sản mua từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 211/Có các TK 111, 112.
Nợ TK 4311/Có TK 421 2.7 Nhận tài sản tài trợ nhỏ lẻ hoặc điều chuyển từ đơn vị khác sang (nhận tài sản bằng hiện vật)2.7.1 Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:Nợ TK 211: Tài sản cố định tại đơn vị Có TK 511, 518, 711… 2.7.2 Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:Nợ TK 211: Tài sản cố định tại đơn vị (nguyên giá) Có TK 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế, nếu có) Có TK 511, 518,… (giá trị còn lại) 2.8 Tài sản từ mua sắm tập trung
Nợ TK 211 – Tài sản cố định của đơn vị Có các TK 511, 514, 518,… |
Bài viết liên quan
- Làm thế nào để in thẻ tài sản? (Theo dõi trên MISA Mimosa Online)
- Tôi muốn xóa tất cả danh sách TSCĐ trên phần mềm MISA Mimosa Online để nhập lại thì làm thế nào?
- Tôi in sổ tài sản (S24-H), các tài sản không nằm trên 1 trang báo cáo thì làm thế nào?
- Tài sản cố định
- Làm thế nào để đối chiếu số dư TK 211, 214 trên Bảng cân đối số phát sinh với Sổ TSCĐ – (Không kết nối PM QLTS.VN)?
- Khi nhận được TSCĐ từ cấp trên hoặc đơn vị khác thì làm thế nào?