Ghi tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành

Xem phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

1. Ðịnh khoản

a. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

– Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN:

  • Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412: XDCB dở dang  (24121)

Có các TK 111, 112, 135, 511,…

  • Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:

Có TK 009 – Dự toán chi đầu tư XDCB 

  • Thanh toán chi phí quản lý dự án

+ Rút chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ phần trăm vào công trình, chuyển vào tài khoản tiền gửi của Ban quản lý dự án: 

           Nợ TK 2412: XDCB dở dang (24121)

                  Có TK 511: Doanh thu từ kinh phí hoạt động NSNN cấp

           Đồng thời ghi: Có TK 009 – Dự toán chi đầu tư XDCB

          Căn cứ giấy báo có của ngân hàng, kho bạc ghi: Nợ TK 112/ Có TK 518

+ Rút dự toán thanh toán từng lần các khoản chi phí quản lý dự án: 

         * Rút chuyển khoản thực chi cho nhà cung cấp ghi :

              Nợ TK 24121/ Có TK 511

              Đồng thời ghi: Có TK 009 – Dự toán chi đầu tư XDCB

              Đồng thời ghi: Nợ TK 642/ Có TK 518

         * Rút tạm ứng bằng tiền: 

              Khi rút tạm ứng ghi: 

                   Nợ TK 111, 112/ Có TK 135

                   Đồng thời ghi: Có TK 009 – Dự toán chi đầu tư XDCB(tạm ứng)

              Khi chi mua tài sản, vật tư,… từ chi phí quản lý dự án:

                   Nợ TK 152, 153, 211, 642…./ Có TK 111, 112 

                   Đồng thời ghi: Nợ TK 135/Có TK 518

              Khi tính hao mòn, khấu hao tài sản, xuất vật tư nhập kho phục vụ hoạt động quản lý dự án:

                   Nợ TK 6422/ Có TK 214, 152, 153

             Cuối kỳ căn cứ vào chi phí quản lý dự án được phân bổ vào từng công trình ghi:

                   Nợ TK 24121/ Có TK 511   

– Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài:

  • Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412: XDCB dở dang (24121)

Có các TK 111, 112, 331,…

Đồng thời ghi: Có 0062, 0072 ( Nếu ghi thu ghi chi)

Đồng thời ghi: Nợ 1352/ Có TK 512 (Nếu là nguồn vay nợ hoặc viện trợ có điều kiện)

– Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn phí, khấu trừ, để lại:

  • Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412: XDCB dở dang (24121)

Có các TK 111, 112, 331,…

Đồng thời ghi: Có TK 011

– Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn Quỹ phúc lợi:

Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412: XDCB dở dang (24121)

Có các TK 111, 112, 331,…

Đồng thời ghi:

Nợ TK 35331: Quỹ phúc lợi bằng tiền

Có TK 35332: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

– Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:

  • Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 2412: XDCB dở dang (24121)

Có các TK 111, 112, 331,…

         Đồng thời ghi: Nợ TK 4311/Có TK 421

b. Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa TSCĐ đưa vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá trị tạm tính, giá trị hạch toán tối đa bằng chi phí đã tập hợp trên tài khoản 24121), ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Có TK 2412: XDCB dở dang (24122)

c. Khi được phê duyệt quyết toán

Nợ TK 24122: Giá trị tạm tính

Nợ TK 211, 213 (trường hợp giá trị quyết toán lớn hơn giá trị tạm tính)

       Có TK 24121: Giá trị quyết toán được phê duyệt

       Có TK 211, 213(trường hợp giá trị quyết toán nhỏ hơn giá trị tạm tính)

2. Mô tả nghiệp vụ

1. Dựa vào kế hoạch đầu tư XDCB TSCĐ từ đầu năm, đơn vị lên kế hoạch thực hiện công trình, và xây dựng dự toán (chi phí) xây dựng công trình. Đối với công trình xây lắp, dự toán được xây dựng dựa trên phần bóc tách khối lượng xây lắp của bộ phận kỹ thuật.

Ví dụ: Để xây dựng nhà kho rộng 200m2 theo kiểu nhà cấp 4, thì dựa trên diện tích nền, diện tích tường, chiều cao, các yêu cầu về xây dựng khác, bộ phận lập dự toán xác định được khối lượng nguyên vật liệu, khối lượng nhân công và các chi phí khác để xây dựng lên nhà kho, và nhân với đơn giá dự toán ra tổng dự toán của công trình (tổng mức đầu tư).

2. Sau khi dự toán được phê duyệt, đơn vị ra quyết định lựa chọn phương thức thực hiện XDCB là tự làm hay lựa chọn nhà thầu.

3. Việc nghiệm thu công trình có thể tiến hành thành từng đợt hoặc nghiệm thu 1 lần dựa trên khối lượng hoàn thành thực tế.

4. Tuy nhiên, khi công trình được hoàn thành nghiệm thu toàn bộ và được đưa vào sử dụng, thì qui trình ghi nhận tăng tài sản từ xây dựng cơ bản hoàn thành như sau:

    • Nghiệm thu quyết toán công trình.
    • Bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng.
    • Điền vào thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
3. Hướng dẫn trên phần mềm

1. Vào phân hệ Tài sản cố định\Khai báo tài sản cố định hoặc vào menu Danh mục\Tài sản cố định. Nhấn Thêm.

2. Khai báo thông tin tại mục Thông tin chung: Mã tài sản, Tên tài sản, Loại tài sản, Phòng/Ban, Nguồn HT: Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và 1 số thông tin khác.

3. Khai báo thông tin tại mục Thông tin hao mòn/khấu hao.

  • Nhập Ngày mua, Ngày ghi tăng, Ngày sử dụng.
  • Nhập Nguyên giá.
  • Trường hợp tài sản có sử dụng cho hoạt động SXKD thì nhập Tỷ lệ SD vào SXKD.
  • Chương trình tự động tính hao mòn, khấu hao (nếu có) tại Thông tin hao mòn/khấu hao.
  • Nếu TSCĐ có tính khấu hao thì chọn thêm Kỳ tính khấu hao và nhập Thời gian tính khấu hao.

4. Khai báo thông tin tại mục Phụ tùng kèm theo.

Lưu ý: Nếu muốn thêm nhiều tài sản giống nhau, nhập số lượng tại ô Số lượng nhân bản.

5. Nhấn Cất.

6. Chọn hình thức nhận Tài sản cố địnhNhận bằng hiện vật.

6. Nhấn để sinh chứng từ Nhận bằng hiện vật và ghi tăng Tài sản cố định.

7. Điền lại hạch toán TK Có thành 24122 . Nhấn Cất.

8. In các chứng từ liên quan bằng cách chọn chức năng In trên thanh công cụ.

9. Xem/In báo cáo liên quan: S31- H Sổ tài sản cố định; S32-H Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng bằng cách chọn chức năng Báo cáo.

Cập nhật 15/09/2023

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY