Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Phản ánh doanh thu
a. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5311)
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 004: Ngoại tệ các loại.
b. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
– Khi thu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Giá bán có thuế GTGT) (5311)
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 004: Ngoại tệ các loại.
– Định kỳ, đơn vị xác định nghĩa vụ thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (5311)
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
2. Phản ánh giá vốn
Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (hoặc phần dịch vụ) đã hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 154, 155, 156
Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt, đơn vị thường thực hiện các hoạt động sau:
- Căn cứ vào số tiền hàng khách hàng thanh toán cho nhân viên bán hàng, kế toán thực hiện xuất hoá đơn, đồng thời lập phiếu thu.
- Thủ quỹ thực hiện thu tiền và ghi sổ quỹ.
- Căn cứ vào phiếu thu đã có chữ ký của thủ quỹ, kế toán ghi sổ chi tiết tiền mặt đồng thời ghi sổ chi tiết doanh thu.
Hướng dẫn chi tiết, xem tại nghiệp vụ Bán hàng thu tiền ngay.