I. GIẢM CHI
Mô tả nghiệp vụ
Giảm chi kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền là trường hợp phát sinh các khoản thu giảm chi trong năm, những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức nhưng không được duyệt phải thu hồi.
1. Định khoản
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 611x, 612x
Đồng thời ghi nhận:
Nợ TK 511/ Có TK 135 ( Nếu là lệnh chi tiền tạm ứng hoặc lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ)
Đồng thời Có TK 01021, 01022 – ghi âm tiền (Nếu là lệnh chi tiền thực chi)
2. Hướng dẫn trên phần mềm
- Vào Tiền mặt/Lập phiếu thu/Phiếu thu hoặc Tiền gửi/Thu tiền gửi hoặc Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác
- Khai báo thông tin trên phiếu thu
- Phần Thông tin chung: Nhập người nộp, Địa chỉ, Lý do nộp
- Phần Chi tiết trên chứng từ: Số tiền, MLNS, Cấp phát chọn là Lệnh chi
- TK Nợ 111, TK Có TK 6128, Nghiệp vụ chọn Giảm chi – Tạm ứng hoặc Giảm chi – Thực chi
- TK Nợ 511, TK Có TK 1351, Nghiệp vụ chọn Nộp phục hồi – Tạm ứng hoặc Nộp phục hồi – Thực chi ( Đối với nguồn không giao tự chủ)
- Đồng thời Có TK 01021, 01022 ghi âm tiền, nếu chọn Nghiệp vụ là Nộp phục hồi – Thực chi
Lưu ý:
- Trường hợp giảm chi nhưng chưa thu được bằng tiền thì hạch toán trên phân hệ Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác và TK hạch toán là TK 1388
- TK 1388 chi tiết theo đối tượng nên để ghi sổ chứng từ thì anh/chị chọn đúng Đối tượng Nợ trên tab Thống kê
II. NỘP PHỤC HỒI
Mô tả nghiệp vụ
Khôi phục kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền là việc đơn vị sử dụng ngân sách nộp trả kinh phí đã rút vào ngân sách nhà nước và số kinh phí này được tiếp tục sử dụng (trả lại kho bạc và được phục hồi lại).
1. Định khoản
Nợ TK 135 (Nếu là lệnh chi tiền tạm ứng hoặc lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ)
Nợ TK 511 (Nếu là lệnh chi tiền thực chi nguồn giao tự chủ)
Có TK 11x
Đồng thời Nợ TK 0052- ghi âm tiền (Tạm ứng)
Nợ TK 01021, 01022 – ghi âm tiền (Thực chi)
2. Hướng dẫn trên phần mềm
1. Vào nghiệp vụ Tiền mặt/Lập phiếu chi/Phiếu chi nộp tiền vào NH, KB hoặc vào nghiệp vụ Tiền gửi/Chi tiền/Chi tiền gửi hoặc vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác/Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo thông tin về Phiếu chi.
– Nhập thông tin chung: Người nhận, Địa chỉ, Lý do chi.
– Nhập thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
– Tại tab Hạch toán:
- Nhập chi tiết chứng từ: TK Nợ, TK Có Số tiền khôi phục, Nguồn, Chương, Khoản, Tiểu mục.
- Nếu khôi phục khoản đã rút: chọn cột nghiệp vụ là Nộp phục hồi – Tạm ứng hoặc Nộp phục hồi – Thực chi, chọn cột Cấp phát là Lệnh chi
III. NỘP TRẢ
Mô tả nghiệp vụ
Nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng lệnh chi tiền do:
- Đơn vị không sử dụng hết, phản ánh số tiền phải nộp trả
- Sử dụng sai mục đích hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán yêu cầu nộp trả NSNN
1. Định khoản
Nợ TK 135 (Nếu là lệnh chi tiền tạm ứng hoặc lệnh chi tiền thực chi nguồn không giao tự chủ)
Nợ TK 511 (Nếu là lệnh chi tiền thực chi nguồn giao tự chủ)
Có TK 111, 112
Đồng thời Có TK 0052 – ghi dương tiền (Tạm ứng)
Nợ TK 01021, 01022 – ghi âm tiền (Thực chi)
2. Hướng dẫn trên phần mềm
1. Vào nghiệp vụ Tiền mặt/Lập phiếu chi/Phiếu chi nộp tiền vào NH, KB hoặc vào nghiệp vụ Tiền gửi/Chi tiền/Chi tiền gửi hoặc vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác/Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo thông tin về Phiếu chi.
– Nhập thông tin chung: Người nhận, Địa chỉ, Lý do chi.
– Nhập thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
– Tại tab Hạch toán:
- Nhập chi tiết chứng từ: TK Nợ, TK Có Số tiền khôi phục, Nguồn, Chương, Khoản, Tiểu mục.
- Nếu khôi phục khoản đã rút tạm ứng: chọn cột nghiệp vụ là Nộp trả– Tạm ứng hoặc Nộp trả – Thực chi, chọn cột Cấp phát là Lệnh chi.