1. Trang chủ
  2. Các nghiệp vụ điều chỉnh Lệnh chi tiền (Giảm chi, Nộp trả)

Các nghiệp vụ điều chỉnh Lệnh chi tiền (Giảm chi, Nộp trả)

1. Tổng quan

Bài viết này hướng dẫn anh/chị cách định khoản và thao tác nhập liệu trên phần mềm khi có phát sinh các nghiệp vụ điều chỉnh lệnh chi tiền như giảm chi, nộp trả.

2. Các bước thực hiện

2.1 GIẢM CHI

Mô tả nghiệp vụ

Giảm chi kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền là trường hợp phát sinh các khoản thu giảm chi trong năm, những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức nhưng không được duyệt phải thu hồi.

2.1.1 Định khoản
  • Đối với Nguồn không tự chủ

Nợ các TK 111, 112, 138

Có TK 611

Đồng thời ghi nhận:

Nợ TK 511/ Có TK 135

Có TK 011 (0111, 0112, 0113) – ghi âm tiền (Nếu là lệnh chi tiền thực chi)

  • Đối với Nguồn tự chủ

Nợ các TK 111, 112, 138/Có TK / 642 (Đối với đơn vị SNCL, đơn vị khác có hoạt động SXKD)

Nợ  các TK 111, 112, 138/Có TK / 612 (Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị khác không có hoạt động SXKD)

Đồng thời ghi nhận:

Nợ TK 511/ Có TK 135 ( Nếu là lệnh chi tiền tạm ứng)

Có TK 011 (0111, 0112, 0113) – ghi âm tiền (Nếu là lệnh chi tiền thực chi)

2.1.2 Hướng dẫn trên phần mềm

Bước 1: Vào Tiền mặt/Lập phiếu thu/Phiếu thu hoặc Tiền gửi/Thu tiền gửi hoặc Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác.

Bước 2: Khai báo thông tin trên phiếu thu:

  • Phần Thông tin chung: Nhập người nộp, Địa chỉ, Lý do nộp.
  • Phần Chi tiết trên chứng từ: Số tiền, MLNS, Cấp phát chọn là Lệnh chi.

Lưu ý: 

  • Trường hợp giảm chi nhưng chưa thu được bằng tiền thì hạch toán trên phân hệ Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác và TK hạch toán là TK 1388.
  • TK 1388 chi tiết theo đối tượng nên để ghi sổ chứng từ thì anh/chị chọn đúng Đối tượng Nợ trên tab Thống kê.
  • Nếu tiền mặt thu hồi lại được đem nộp vào tài khoản ngân hàng để sau này chi tiếp thì vào Tiền gửi\Thu tiền tửi\Thu tiền gửi, hạch toán TK Nợ 1121, TK Có 1111.

2.2 NỘP TRẢ

Mô tả nghiệp vụ

Nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng lệnh chi tiền do:

  • Đơn vị không sử dụng hết, phản ánh số tiền phải nộp trả 
  • Sử dụng sai mục đích hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán yêu cầu nộp trả NSNN
2.2.1 Định khoản
  • Đối với nguồn không tự chủ

Nợ TK 135 

Có các TK 111, 112

Đồng thời: Nợ TK 0052 – ghi âm tiền (nếu là lệnh chi tiền Tạm ứng)

Nợ TK 011 (0111, 0112, 0113) – ghi âm tiền (Thực chi)

  • Đối với nguồn tự chủ

Nợ TK 135 (Nếu là lệnh chi tiền tạm ứng)

Nợ TK 511 (Nếu là lệnh chi tiền thực chi)

Có các TK 111, 112

Đồng thời: Nợ TK 0052 – ghi âm tiền (Nếu là lệnh chi tiềnTạm ứng)

Nợ TK 011 (0111, 0112, 0113) – ghi âm tiền (Thực chi)

2.2.2 Hướng dẫn trên phần mềm 

Bước 1: Vào nghiệp vụ Tiền mặt/Lập phiếu chi/Phiếu chi nộp tiền vào NH, KB hoặc vào nghiệp vụ Tiền gửi/Chi tiền/Chi tiền gửi hoặc vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác/Chứng từ nghiệp vụ khác.

Bước 2: Khai báo thông tin về Phiếu chi, Chi tiền gửi.

– Nhập thông tin chung: Người nhậnĐịa chỉLý do chi.

– Nhập thông tin chứng từ: Ngày chứng từNgày hạch toánSố chứng từ.

– Tại tab Hạch toán:

  • Nhập chi tiết chứng từ: TK Nợ, TK Có, Số tiềnNguồnChươngKhoản, Tiểu mục.
  • Nếu khôi phục khoản đã rút: chọn cột nghiệp vụ là Nộp trả– Tạm ứng hoặc Nộp trả – Thực chi, chọn cột Cấp phátLệnh chi.

Bước 3: Nhấn Cất.

Cập nhật 13/11/2025

Bài viết này hữu ích chứ?

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY